Chi tiết sản phẩm
Nguồn gốc: Trung Quốc
Hàng hiệu: AH
Chứng nhận: SGS,GSP, ISO
Số mô hình: Pro-Zn
Điều khoản thanh toán và vận chuyển
Số lượng đặt hàng tối thiểu: 1 tấn
Giá bán: USD 800- USD 3500
chi tiết đóng gói: 25kg mỗi túi
Thời gian giao hàng: 5-8 ngày làm việc
Điều khoản thanh toán: L/C, T/T
Khả năng cung cấp: 100MT MỖI THÁNG
Tên khác: |
axit amin chelate kẽm |
Bao bì: |
25kg/túi |
ứng dụng: |
thức ăn chăn nuôi |
kẽm: |
18-20% |
Khoáng chất hữu cơ: |
6% hoặc 10%, 15% |
nguyên tố vi lượng: |
Fe, Zn, Cu, Mn, B, Mo |
Tên khác: |
axit amin chelate kẽm |
Bao bì: |
25kg/túi |
ứng dụng: |
thức ăn chăn nuôi |
kẽm: |
18-20% |
Khoáng chất hữu cơ: |
6% hoặc 10%, 15% |
nguyên tố vi lượng: |
Fe, Zn, Cu, Mn, B, Mo |
Chất phụ gia thức ăn chăn nuôiChelate Zinc Proteinate là chất phụ gia thức ăn cuối cùng cho sức khỏe động vật tối ưu
Mô tả sản phẩm của Zinc proteinate
Amino acid kẽm chelated là một chất phụ gia thức ăn đặc biệt kết hợp kẽm với axit amin để tăng sự hấp thụ và khả năng sinh học của nó ở động vật.Sữa kẽm là một khoáng chất rất quan trọng cho các chức năng sinh lý khác nhau, và dạng chelated của nó cung cấp một số lợi thế so với các nguồn kẽm truyền thống.
Tăng khả năng hấp thụ: Quá trình chelation cải thiện khả năng hòa tan và hấp thụ kẽm trong đường tiêu hóa, làm cho nó hiệu quả hơn so với các dạng vô cơ.
Hỗ trợ chức năng miễn dịch: Sữa kẽm đóng một vai trò quan trọng trong chức năng hệ thống miễn dịch, giúp động vật chống lại nhiễm trùng và duy trì sức khỏe tổng thể.
Sức khỏe da và lông: Nồng độ kẽm đầy đủ là rất cần thiết để duy trì làn da và lông khỏe mạnh, giảm tỷ lệ các rối loạn da.
Sức khỏe sinh sản: Sữa kẽm rất quan trọng đối với các quá trình sinh sản, bao gồm sản xuất tinh trùng và hiệu suất sinh sản tổng thể ở gia súc.
Tăng trưởng và phát triển: Sữa kẽm rất quan trọng cho sự phát triển thích hợp, phân chia tế bào và sự phát triển tổng thể, đặc biệt ở động vật trẻ và phát triển nhanh.
Zinc proteinate là sản phẩm cuối cùng kết quả của việc chelation kẽm với axit amin và/hoặc protein hydroli một phần.Nó được sử dụng như một chất bổ sung dinh dưỡng cho thức ăn động vật được xây dựng để ngăn ngừa và/hoặc điều chỉnh thiếu kẽm ở động vật. Zinc proteinate có thể được sử dụng thay cho kẽm sulfate và kẽm methionine.
Canh là một thành phần hoặc chất kích hoạt của một loạt các enzyme, đóng một vai trò quan trọng trong
Tế hóa DNA, axit nucleic và protein, loại bỏ carbon dioxide từ
máu, keratinization và calcification Nó cải thiện miễn dịch humoral và tế bào ở động vật.
Cấu trúc phân tử của kẽm chelated axit amin gần với hình thức của Zn in vivo
Sữa kẽm chelated hữu cơ có thể được hấp thụ tự do bởi các tế bào ruột non và mù và
tham gia vào quá trình trao đổi chất, tiết kiệm năng lượng vật lý và cải thiện việc sử dụng thức ăn.
1. Chi tiết:
ngoại hình | Bột trắng nhạt |
Hàm độ ẩm | ≤ 10% |
Hàm lượng tro | ≤ 10% |
Hàm lượng protein thô | ≥ 20% |
Tổng hàm lượng axit amin | ≥ 20% |
Hàm lượng kẽm | ≥ 18% |
Vitamin E/ ((mg/kg) | ≥ 5 |
Vitamin D3/(IU/kg) | ≥ 2000 |
2Chức năng chính:
2.1 axit amin chelate kẽm sản xuất bởi công ty của chúng tôi có thể cung cấp kẽm và một loạt các
axit amin đồng thời, với sức mạnh sinh học cao, cải thiện đáng kể động vật
hiệu suất tăng trưởng, tăng chức năng miễn dịch, thúc đẩy sự phát triển lông và cải thiện động vật
chống căng thẳng
2.2 Chăn nuôi gia cầm bằng trứng có thể làm tăng tỷ lệ sản xuất trứng lên 10%, cải thiện chất lượng vỏ trứng,
cho gia cầm thịt, cải thiện hiệu suất tăng trưởng và tăng trầm tích kẽm xương, tăng
tỷ lệ tăng cân hơn 5% và giảm tỷ lệ tiêu thụ thức ăn bằng 10%;
các loài chim sinh sản có thể cải thiện tỷ lệ sống sót và khả năng nở của chim con.
2.3 Chăn nuôi bò thịt có thể làm tăng tăng trọng lượng hơn 8% và thức ăn
tỷ lệ sử dụng 8%; Chăn nuôi bò có thể tăng sản lượng sữa hơn
Ngoài ra, axit amin kẽm chelate cũng làm giảm sự xuất hiện của sâu chân
bệnh ở bò thịt và bò sữa.
2.4 Chăn nuôi heo đã cai sữa có thể tăng khả năng kháng bệnh, giảm tiêu chảy ở
lợn, tăng tốc độ tăng trưởng từ 3-6%, tăng tỷ lệ chuyển đổi thức ăn từ 2-8%,
và lợn đực thức ăn có thể cải thiện tỷ lệ chuyển đổi thức ăn hơn 3,5%.
Cải thiện hiệu suất sinh sản của lợn.
3Liều khuyến cáo:
Sử dụng linh hoạt tùy thuộc vào giống sinh học, thời gian phát triển và các yếu tố khác
không có tác dụng phụ
4. Bao bì và lưu trữ
4.1. 20kg / túi hoặc 10kg / túi (bộ đóng gói túi giấy kraft, túi nhựa trong làng).
4.2Giữ kín kín và đặt ở nơi khô và thông gió.
Các vật nuôi | Liều dùng |
lợn | Thêm 300 ~ 500g sản phẩm này cho mỗi tấn thức ăn hoàn chỉnh |
Bò thịt | Thêm 400 ~ 800g sản phẩm này cho mỗi tấn thức ăn hoàn chỉnh |
Lớp | Thêm 300 ~ 500g sản phẩm này cho mỗi tấn thức ăn hoàn chỉnh |
Thịt vịt | Thêm 150 ~ 400g sản phẩm này cho mỗi tấn thức ăn hoàn chỉnh |
Bò trứng | Thêm 200 ~ 400g sản phẩm này cho mỗi tấn thức ăn hoàn chỉnh |
bò thịt | Thêm 200g sản phẩm này cho mỗi tấn thức ăn hoàn chỉnh |
bò sữa | Thêm 300g sản phẩm này cho mỗi tấn thức ăn hoàn chỉnh |
Cá | Thêm 100 ~ 200g sản phẩm này cho mỗi tấn thức ăn hoàn chỉnh |
Sử dụng linh hoạt tùy thuộc vào giống sinh học, thời gian phát triển và các yếu tố khác
không có tác dụng phụ
4. Bao bì và lưu trữ
4.1. 20kg / túi hoặc 10kg / túi (bộ đóng gói túi giấy kraft, túi nhựa trong làng).
4.2Giữ kín kín và đặt ở nơi khô và thông gió.